Thôn Trung - Xã Ô Diên - TP Hà Nội
mnlientrung@hanoiedu.vn
02433255393

CÔNG KHAI DỰ THẢO KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, QUẢN LÝ NUÔI DƯỠNG NĂM HỌC 2025-2026

Trường Mầm non Liên Trung công khai lấy ý kiến đóng góp vào dự thảo kế hoạch chăm sóc, quản lý nuôi dưỡng năm học 2025-2026
UBND XÃ Ô DIÊN
TRƯỜNG MN LIÊN TRUNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:     /KH-MNLT
(DỰ THẢO)
Ô Diên, ngày ... tháng ... năm 2025
 
KẾ HOẠCH
Công tác quản lý chăm sóc - nuôi dưỡng, tổ chức bán trú
Năm học 2025-2026
 
 
 
 

Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025;
Căn cứ vào đặc điểm tình hình thực tế của nhà trường và địa phương.
Thực hiện nhiêm vụ năm học 2025-2026. Trường mầm non Liên Trung xây dựng kế hoạch công tác quản lý chăm sóc, tổ chức bán trú năm học 2025-2026 như sau:
         I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý chăm sóc, tổ chức bán trú đảm bảo vệ sinh ATTP, chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng. CBGVNV có ý thức phấn đấu nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng trẻ, quản lý tốt sức khỏe trẻ trong trường
- CBGVNV chủ động trong công tác phối hợp hiệu quả, hoàn thành đúng tiến độ và đạt được các chỉ tiêu phấn đấu nâng cao chất lượng công tác chăm sóc tổ chức bán trú trong nhà trường.
          II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Nhà trường có 01 điểm trường rộng rãi, thoáng mát. Bếp ăn được đặt tại  trung tâm sắp xếp theo hệ thống 1 chiều.
- Tổng số CBGVNV: 47 đồng chí.
Ban giám hiệu: 03 đồng chí; giáo viên: 31 đồng chí; nhân viên nấu ăn: 07 đồng chí; y tế: 01; văn thư: 01 đồng chí; kế toán: 01 đồng chí; bảo vệ: 03 đồng chí.
- Tổng số học sinh: 345 cháu (MG: 225 cháu; NT: 120 cháu). Chia làm 13 nhóm lớp trong đó nhà trẻ 04 nhóm, mẫu giáo: 9 lớp.
- 100% trẻ ăn bán trú tại trường.
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo trong công tác chỉ đạo chuyên môn.
          - Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ chăm sóc nuôi dưỡng trẻ được đầu tư đầy đủ, đồ dùng thiết bị hiện đại theo quy định đảm bảo yêu cầu trường chuẩn Quốc gia Mức độ 1.
          - Có đủ đội ngũ giáo viên, nhân viên nhiệt tình, trách nhiệm, yêu nghề, mến trẻ.
- Phụ huynh đa số là trẻ lên rất quan tâm chăm lo sức khoẻ cho trẻ.
          2. Khó khăn:
          - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, trẻ thấp còi, béo phì, đầu năm học cao.
          - Phụ huynh đại đa số làm nghề nông nghiệp có mức thu nhập thấp nên việc huy động đóng góp để nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ chưa được cao do đó ảnh hưởng chất lượng dinh dưỡng trong các bữa ăn của trẻ thực phẩm chưa được đa dạng phong phú.
III. NỘI DUNG
1. Đảm bảo an toàn cho trẻ.
1.1. Chỉ tiêu
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn cho trẻ mọi lúc, mọi nơi khi ở trường.
- 100% GVNV nghiêm túc thực hiện quy chế nuôi dạy trẻ, chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ theo quy định.
1.2. Biện pháp
- Nhà trường nghiêm túc thực hiện Thông tư số 45/TT-BGD ĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GD&ĐT về “Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích”. Rà soát, thực hiện chế độ một ngày, chế độ ăn của trẻ theo độ tuổi được quy định.
- Thường xuyên rà soát, kiểm tra phát hiện các nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ để có biện pháp khắc phục xử lý kịp thời.
- Xây dựng kế hoạch, phương án đảm bảo an toàn phòng chống dịch bệnh cụ thể, phù hợp với tình hình thực tiễn để chỉ đạo giáo viên, nhân viên thực hiện.
- Đảm bảo đủ giáo viên theo phân công để quản lý, theo dõi và bảo đảm an toàn cho trẻ mọi lúc, mọi nơi, đặc biệt giờ ăn, giờ ngủ của trẻ.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện dây chuyền chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ tại nhóm lớp theo lịch phân công. Giáo viên thực hiện sổ nhật ký nhóm lớp theo sự chỉ đạo của sở GD&ĐT, mỗi lớp có lịch phân công giáo viên cụ thể thực hiện nhiệm vụ chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo chế độ sinh hoạt một ngày, có bàn giao về tình trạng học sinh trong lớp hàng ngày trong sổ nhật ký nhóm lớp, thể hiện đủ các thông tin trao đổi giữa giáo viên với giáo viên, giáo viên với cha mẹ trẻ.
- Duy trì ký cam kết quy định người đón trả trẻ với phụ huynh, chỉ trả trẻ với người khác khi được sự ủy quyền thống nhất của cha mẹ trẻ nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian trẻ ở trường.
- Nhà trường rà soát, bổ sung đủ trang thiết bị theo quy định của Luật phòng cháy chữa cháy (PCCC), phương án PCCC và tổ chức tập huấn kỹ năng phòng tránh TNTT, kỹ năng xử lý và thoát hiểm khi gặp sự cố hỏa hoạn cho CBGVNV trong nhà trường. 
- Phân công nhân viên bảo vệ thực hiện nghiêm túc ca trực 24/24h, quản lý chặt chẽ an ninh trong trường học không cho người lạ vào trường khi chưa có sự đồng ý của lãnh đạo nhà trường. Có sổ ghi chép khách ra vào trường.
2. Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh phòng bệnh.
2.1. Chỉ tiêu:
- 100% trẻ được cân, đo 3 lần/năm. Phấn đấu giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi, béo phì xuống còn 1,1%
- 100% trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo quy định và khám sức khỏe ít nhất 1 lần/năm học.
          - 100% trẻ có kỹ năng vệ sinh cá nhân, phòng chống dịch bệnh. Không có dịch bệnh xảy ra trong trường.
2.2. Biện pháp.
- Thực hiện tốt công tác y tế trường học theo Thông tư số 13/2016/TTLT- BYT- BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế - Bộ GDĐT về công tác y tế trường học.
- Chỉ đạo tế cân đo cho trẻ vào tuần III của các tháng/quý. Trẻ suy dinh dưỡng và trẻ dưới 24 tháng, cân mỗi tháng 1 lần. Sử dụng sổ sức khỏe và biểu đồ trong suốt quá trình học tại trường. Quản lý hồ sơ sức khỏe trẻ tại phòng Y tế nhà trường.
- Phối hợp với trạm y tế tuyên truyền với phụ huynh đưa trẻ đi tiêm chủng mở rộng theo quy định.
          - Kết hợp cùng với trung tâm y tế huyện tổ chức khám sức khỏe cho trẻ ít nhất 1 lần/năm, thông báo kết quả tới phụ huynh, tư vấn định hướng đối với gia đình đưa trẻ bị mắc bệnh đi khám kịp thời.
- Khám sức khỏe định kỳ cho đội ngũ CBGVNV có đủ các chuyên khoa theo quy định 1 lần/năm học (tháng 10/2025)
- Chỉ đạo nhân viên y tế thường xuyên kiểm tra thực hiện lịch vệ sinh môi trường hàng ngày, tuần, tháng của giáo viên, nhân viên.
-  Nhân viên y tế phối hợp kết hợp chặt chẽ với tổ bếp, giáo viên trên lớp thực hiện các biện pháp can thiệp với trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi, gầy còm, thừa cân, béo phì.
- Nhân viên y tế phối hợp với Trung tâm y tế Huyện bồi dưỡng về các kỹ năng sơ cứu ban đầu cho trẻ.
           - Chỉ đạo giáo viên các nhóm, lớp làm tốt công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh và giáo dục kỹ năng vệ sinh cá nhân, thói quen rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi ăn, khi tay bẩn …
- Đầu tư trang thiết bị đầy đủ theo quy định để tổ chức hoạt động ngủ cho trẻ, phù hợp theo mùa và đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo không khí, nhiệt độ, ánh sáng ấm về mùa đông thoáng mát về mùa hè (Nếu lớp sử dụng điều hòa nhiệt độ giữ mức từ 240C) điều chỉnh quạt và nhiệt độ điều hòa phù hợp, không có tiếng ồn. Phân khu vực trẻ trai nằm riêng, trẻ gái nằm riêng. Phân công giáo viên trực theo dõi và đảm bảo an toàn cho trẻ trong giờ ngủ.
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dạy, công tác phòng chống dịch bệnh… cho các bậc cha mẹ trên trang Website nhà trường, nhóm Zalo, bảng tin của trường, của nhóm, lớp…
- Giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh theo ngày, tháng năm được niêm yết tại nhóm, lớp và nhà bếp.
         - Duy trì lịch tổng vệ sinh, khử khuẩn hàng tuần, phun thuốc muỗi định kỳ 6 tháng/1 lần, để phòng chống dịch bệnh.
3. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm    
          3.1. Chỉ tiêu:
          - Đảm bảo thực phẩm an toàn, sạch, chất lượng tốt. Không để dịch bệnh hay ngộ độc xảy ra trong nhà trường.
- 100% nhân viên nuôi dưỡng đăng ký cam kết đảm bảo ATTP trong bếp ăn tập thể với nhà trường.
          - Đồ dùng phục vụ bán trú đầy đủ, sạch sẽ, đảm bảo an toàn vệ sinh.
          - Thực hiện chế biến bữa ăn cho trẻ đảm bảo theo quy trình, năng lượng và cân đối tỷ lệ giữa các nhóm chất theo quy định, trẻ ăn ngon miệng, hết xuất.
3.2. Biện pháp:
          - Nhà trường thực hiện nghiêm túc các quy định trong công tác quản lý chăm sóc, tổ chức bán trú (quy trình bếp một chiều, thực hiện nhiệm vụ theo phân công dây chuyền, quản lý xây dựng thực đơn, khẩu phần ăn, hồ sơ sổ sách và thực hiện công khai theo quy định, …)
          - Lựa chọn và ký hợp đồng thực phẩm với các công ty có đủ tư cách pháp nhân nhằm đảm bảo uy tín, địa chỉ rõ ràng, tin cậy đảm bảo chất lượng, giá cả phù hợp, cụ thể (Theo thông báo số 1367/UBND-YT ngày 01/7/2024 về việc thông báo danh sách các đơn vị đủ điều kiện cung cấp thực phẩm, chế biến suất ăn sẵn cho các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn huyện năm học 2024 - 2025)
- Xây dựng lịch phân công cụ thể tới từng đồng chí CBGVNV tham gia giao nhận thực phẩm, kiểm tra giám sát chất lượng bữa ăn của trẻ.
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo hướng chuẩn hóa, hiện đại, đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh và đáp ứng yêu cầu chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ của nhà trường và công tác kiểm định chất lượng GDMN.
4 Đảm bảo chất lượng bữa ăn
4.1 Chỉ tiêu
- 100% trẻ ăn bán trú tại trường với mức ăn: 25.000đ/trẻ/ngày (thực đơn kèm theo)
- Tỷ lệ dinh dưỡng tại trường duy trì mức ngày/trẻ: Nhà trẻ: 600kcalo-651kcalo; P: 13% - 20%; L: 30% – 40% (Tỷ lệ L động vật/L thực vật = 70% và 30%); G: 47% – 50%. Mẫu giáo: 615 kcalo-726kcalo; P: 13% – 20%; L: 25% – 35%; G: 52% - 60%. Nhu cầu Ca đối với trẻ 1-3 tuổi: 350mg/ngày/trẻ; mẫu giáo 4-6 tuổi: 420mg/ngày/trẻ; nhu cầu B1 đối với trẻ 1-3 tuổi: 0.41 mg/ngày/trẻ; mẫu giáo 4-6 tuổi: 0.52mg/ngày/trẻ)
- 100% các lớp tổ chức tốt giờ ăn của trẻ theo quy chế, trẻ ăn ngon miệng, hết xuất.
- 100% trẻ 4-5 tuổi được thường xuyên thay đổi hình thức tổ chức ăn: Bữa ăn gia đình, bữa ăn bằng khay, bữa ăn tự chọn, mỗi tháng 2 bữa.
- Đảm bảo trẻ ở các độ tuổi đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đảm bảo số lượng bữa ăn, thời gian tổ chức bữa ăn tại trường theo quy định của Chương trình GDMN: Chế biến món ăn: Phối hợp món ăn hợp lý, đảm bảo yêu cầu tối thiểu, bữa chính có trên 10 loại thực phẩm, đa dạng các món ăn, cách chế biến phù hợp với trẻ.
- Đảm bảo 100% thử mẫu nước đạt tiêu chuẩn theo quy định.
4.2 Biện pháp
- Xây dựng thực đơn phù hợp với mức đóng góp của phụ huynh, theo mùa theo tuần chẵn, tuần lẻ trong tháng, phối hợp các món ăn đa dạng thực phẩm, lựa chọn thực phẩm phù hợp theo mùa, chế biến bữa ăn cho trẻ đảm bảo VSATTP và chất lượng.
- Chú trọng sử dụng thực phẩm đa dạng từ 04 nhóm thực phẩm: Chất đạm, chất béo, chất bột, Vitamin và khoáng chất. Cải tiến chế biến các món ăn trong ngày hợp lý, khoa học. Bữa chính có từ 10 loại thực phẩm trở lên và có từ 3 đến 5 loại rau, củ. Thực đơn bữa chính của trẻ mẫu giáo gồm: cơm, món xào, món mặn, canh và tráng miệng.
- Nhà trường nghiêm túc xây dựng dự kiến định lượng mua thực phẩm theo thực đơn cho trẻ/ngày. Tính định lượng thức ăn từ sống sang chín phù hợp.
- Thường xuyên kiểm tra giáo viên, nhân viên thực hiện quy chế chuyên môn. Xây dựng cụ thể thời gian tổ chức: Bữa ăn gia đình; bữa ăn bằng khay; bữa ăn tự chọn cho trẻ 4 tuổi và 5 tuổi.
- Đảm bảo đủ nước uống cho trẻ, phù hợp với thời tiết. Các lớp dùng cây nước nóng phải đảm bảo nhiệt độ nước an toàn và hướng dẫn trẻ sử dụng.
- Nước dùng để sơ chế nguyên liệu thực phẩm, vệ sinh dụng cụ, nấu nướng thức ăn…được định kỳ kiểm nghiệm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 quy định.
5. Thực hiện nguyên tắc quản lý nuôi dưỡng và ứng dụng CNTT trong công tác quản lý chỉ đạo.
5.1. Mục tiêu:
- Đảm bảo thực hiện đúng qui định về hồ sơ, qui trình, nguyên tắc quản lý nuôi dưỡng:
+ Hồ sơ sổ sách thu - chi đầy đủ theo quy định.
+ Xây dựng thực đơn theo mùa, thực hiện theo tuần chẵn, tuần lẻ.
+ 100% bữa ăn của trẻ được tính khẩu phần ăn dinh dưỡng trên phần mềm PMS được Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội đã thẩm định.
+ Công khai giao nhận thực phẩm trực tiếpqua màn hình kết nối giao nhận thực phẩm tại trường.
5.2. Biện pháp:
- Ban giám hiệu quản lý chặt chẽ thực phẩm của trẻ từ khâu giao nhận đến khi chế biến thành các món ăn và đưa khẩu phần ăn của trẻ về các lớp.
- Nghiêm cấm vi phạm khẩu phần ăn của trẻ dưới mọi hình thức. Thực hiện nghiêm túc việc công khai thực đơn, thực phẩm, đơn giá hàng ngày (kể cả điểm lẻ).
- Quản lý chặt chẽ hợp đồng, phiếu xuất kho (hóa đơn giao hàng), giấy biên nhận (đối với sản phẩm thu hoạch tại trường) với thực tế giao nhận thực phẩm và cập nhật đầy đủ chứng từ tiền ăn của trẻ hàng ngày.
- Phối hợp với giáo viên, phụ huynh, tham gia giám sát quá trình giao nhận thực phẩm tại bếp ăn của trường.
+ Thu và thanh toán: Các khoản thu của trường đều phải vào sổ thu, được công khai tới 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường và cha mẹ học sinh. Thu tiền phải có biên lai thu. Thanh toán dứt điểm với phụ huynh theo năm học.
+ Giao nhận thực phẩm hàng ngày (bước 1 trong kiểm thực 3 bước): Giao nhận trực tiếp gồm cả hàng kho và hàng tươi sống; khi nhận phải có đủ các thành phần tham gia, ghi chép và ký nhận đầy đủ tại sổ kiểm thực ba bước. Cần ghi rõ thời gian nhận lần 1, lần 2 (nếu có).
Người giao hàng: Ký bàn giao số lượng thực phẩm giao cho trường vào giấy biên nhận (Phiếu xuất kho) và sổ kiểm thực ba bước.
Người trực tiếp nấu bếp: Nhận thực phẩm theo thực đơn, số lượng thực phẩm được nhận, nguồn gốc, thời gian nhận và ký xác nhận.
Giáo viên: Ban giám hiệu phân công luân phiên, hàng ngày kiểm tra, giám sát việc giao nhận thực phẩm và định lượng khẩu phần ăn của trẻ, ký xác nhận tại sổ kiểm thực ba bước.
Thanh tra: Tham gia kiểm tra đột xuất việc giao nhận thực phẩm, chế biến thực phẩm, chia định lượng khẩu phần ăn cho trẻ, ký xác nhận.
Kế toán: Tính ăn hàng ngày theo đúng quy định, tham gia giao nhận thực phẩm hàng ngày và ký xác nhận.
Thủ kho: Thủ kho chịu trách nhiệm quản lý thực phẩm trong kho, có sổ theo dõi xuất, nhập kho, cuối tháng kiểm kê. Nhập lương thực, thực phẩm dự trữ trong kho phải phù hợp với thời gian bảo quản để đảm bảo chất lượng thực phẩm. Xuất thực phẩm kho phải có phiếu xuất kho có ký duyệt của Ban giám hiệu, kế toán.
+ Chế biến thực phẩm và chia ăn: Chế biến đúng thực đơn, theo quy trình chế biến món ăn, đủ định lượng xuất ăn hàng ngày của trẻ. Không để thừa, thiếu quá 03 xuất ăn/ngày. Thực phẩm tươi sống giao nhận thừa so với định mức trong ngày phải trả lại nơi cung ứng, tuyệt đối không được để lưu tại trường.
+ Lưu nghiệm thức ăn: Lưu đủ 24h, cần có 2 bộ đồ dùng lưu thức ăn. Thực hiện quy trình lưu, thời gian và chế độ bảo quản trong tủ lạnh theo đúng quy định.
+ Tổ chức ăn trưa cho cán bộ, giáo viên, nhân viên (CBGVNV): Thực đơn, thực phẩm không trùng với trẻ, có đủ sổ sách quản lý ăn công khai, minh bạch, thanh quyết toán vào cuối tháng.
+ Thực phẩm lưu kho của giáo viên, nhân viên phải bảo quản riêng.
+ Nhân viên nấu ăn phải thuân thủ thực hành vệ sinh cá nhân
+ Giáo viên ăn trưa tại phòng ăn (khu trung tâm, khu lẻ ăn tại phòng văn phòng) của nhà trường. Nhà trường sắp xếp GV luân phiên ăn trưa phù hợp để đảm bảo tốt cho việc quản lý trẻ ngủ trên lớp theo quy định. (Ca 1: 11h30 phút; Ca 2: 12h15 phút).
+ Hồ sơ sổ sách: Quản lý chặt chẽ hợp đồng cung ứng thực phẩm; cập nhật đầy đủ chứng từ tiền ăn của trẻ hàng ngày theo thực tế giao nhận (phiếu xuất kho, hóa đơn giao hàng...). Sổ tính khẩu phần ăn mỗi ngày in riêng 01 trang, có chữ ký các thành phần đầy đủ, cuối tháng đóng thành quyển, đóng dấu giáp lai. Thanh quyết toán tiền ăn của trẻ theo tháng. Cuối tháng quyết toán tiền ăn trong tháng, cuối năm học, hết hè thanh toán kịp thời với phụ huynh.
6. Đầu tư cải tạo CSVC trang thiết bị
- Đầu tư cho 100% các lớp có đủ đồ dùng phục vụ CSND trẻ.
7. Phân công trách nhiệm cho các thành viên.
a) Đồng chí Hiệu trưởng:
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc - nuôi dưỡng trẻ.
- Thành lập Ban chỉ đạo công tác chăm sóc, tổ chức bán trú năm học 2024-2025. Ban chỉ đạo có trách nhiệm lựa chọn các đơn vị cung ứng thực phẩm, sữa, các sản phẩm từ sữa, nước uống đóng chai (bình) - có tên trong thông báo số 1367/UBND-YT ngày 01/7/2024 về việc thông báo danh sách các đơn vị đủ điều kiện cung cấp thực phẩm, chế biến suất ăn sẵn cho các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn huyện năm học 2024 - 2025)
 - Phân công rõ trách nhiệm cụ thể CB,GV,VN  thực hiện công tác chăm sóc tổ chức bán trú hằng ngày để xử lý các vấn đề phát sinh.
- Ký Hợp đồng với các công ty, hộ kinh doanh cung ứng thực phẩm cho nhà trường (sau khi được sự thống nhất trong ban chỉ đạo công tác nuôi dưỡng và sự đồng thuận của cha mẹ học sinh nhà trường)
- Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý về chất lượng công tác chăm sóc nuôi dưỡng trong nhà trường.
b) Đồng chí Phó hiệu trưởng phụ trách nuôi dưỡng:
- Có nhiệm vụ tham mưu xây dựng kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng, tham mưu với Hiệu trưởng lựa chọn ký hợp đồng thực phẩm với những nhà cung cấp thực phẩm có uy tín đủ tư cách pháp nhân.
- Thường xuyên kiểm tra giám sát, chất lượng thực phẩm, chất lượng bữa ăn, nề nếp ăn, ngủ của trẻ và việc thực hiện quy chế của giáo viên, cập nhật thông tin, báo cáo khi được phản ánh của giáo viên, nhân viên , xử lý giải quyết các công việc khi được ủy quyền.
c) Đồng chí Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn:
- Phối hợp với đồng chí Phó Hiệu trưởng phụ trách nuôi dưỡng theo dõi, kiểm tra, giám sát chất lượng thực phẩm, chất lượng bữa ăn và nề nếp ăn, ngủ của trẻ và việc thực hiện quy chế của giáo viên. Chỉ đạo giáo viên lồng ghép giáo dục dinh dưỡng, VSATTP... vào các hoạt động trong ngày.
d) Đồng chí nhân viên Kế toán: Cập nhật sổ sách (sổ thu và thanh toán, nhật kí thu và bàn giao, quỹ tiền mặt, chi tiết chi) chứng từ thu chi, bảo đảm tài chính công khai. Phối hợp với đồng chí văn thư: tính khẩu phần ăn của trẻ, gọi thực phẩm hàng ngày, hoàn thiện các chứng từ theo ngày, quyết toán ăn cuối tháng.
- Kết hợp với Phó Hiệu trưởng phụ trách nuôi dưỡng, nhân viên Y tế, giáo viên, nhân viên nuôi dưỡng xây dựng thực đơn theo mùa. Tính định lượng thực phẩm theo thực đơn trẻ/ngày.
- Giám sát việc giao nhận thực phẩm, chia ăn, kiểm tra trên bảng định lượng chia và thực tế định xuất cân thức ăn của trẻ.
e) Đồng chí nhân viên Y tế:
- Phối hợp với Phó hiệu trưởng phụ trách nuôi dưỡng giám sát chất lượng thực phẩm, cách chế, nấu ăn, chia ăn và lưu mẫu, hủy mẫu.
g) Đồng chí: Trưởng Ban đại diện CMHS:
- Tiếp nhận thông tin phản hồi từ CMHS và kiến nghị với Trưởng Ban chỉ đạo về công tác quản lý nuôi dưỡng của nhà trường.
        h) Đối với giáo viên:
          - Kiểm tra giám sát, chất lượng thực phẩm.
          - Tổ chức chăm sóc - nuôi dưỡng trẻ theo chế độ sinh hoạt hàng ngày
          - Tiếp nhận thông tin, phản hồi từ cha mẹ học sinh và kiến nghị với ban chỉ đạo.
          k) Nhân viên nấu ăn
          - Tham gia xây dựng thực đơn
          - Tiếp nhận thông tin về chất lượng thực phẩm, chất lượng nuôi dưỡng, kiến nghị với trưởng ban chỉ đạo.
          - Thực hiện sơ chế, chế biến và đưa cơm về các lớp theo đúng quy trình và đảm bảo ATTP.
Trên đây là Kế hoạch công tác quản lý chăm sóc, tổ chức bán trú năm học 2025-2026 trường mầm non Liên Trung. Đề nghị toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc Kế hoạch trên./.
Nơi nhận:
- PGD để báo cáo;
- BGH để chỉ đạo;
- Các nhóm lớp;       
- Kế toán, Y tế, NV;    (để thực hiện )
- Lưu: VT.
 HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
 
Nguyễn Thị Hương
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
                                                          
 
 
 

Tin tức liên quan

BÀI TUYÊN TRUYỀN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG TRƯỜNG MẦM NON Ngày: 26/09/2025 10:10:40 SA.

BÀI TUYÊN TRUYỀN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG TRƯỜNG MẦM NON

Thực phẩm rất quan trọng đối với cuộc sống của tất cả mọi người trong xã hội, giúp con người duy trì cuộc sống, phát triển giống nòi, trí tuệ và thể lực nên dinh dưỡng cho trẻ trong những năm đầu đời là tiền đề, là điều kiện cần và đủ cho sự phát triển về mọi mặt sau này. Vì vây, trong những năm qua công tác đảm bảo vệ sinh ATTP trong trường Mầm non Liên Trung luôn được nhà trường đặt lên hàng đầu.

Xem thêm
CÔNG KHAI DỰ THẢO KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, QUẢN LÝ NUÔI DƯỠNG NĂM HỌC 2025-2026 Ngày: 05/08/2025 12:00:00 SA.

CÔNG KHAI DỰ THẢO KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, QUẢN LÝ NUÔI DƯỠNG NĂM HỌC 2025-2026

Trường Mầm non Liên Trung công khai lấy ý kiến đóng góp vào dự thảo kế hoạch chăm sóc, quản lý nuôi dưỡng năm học 2025-2026

Xem thêm